BONPILE – VIÊN UỐNG ĐIỀU TRỊ MỤN

Dưới đây là danh sách Tác dụng bonpile trị mụn hay nhất

BONPILE – VIÊN UỐNG ĐIỀU TRỊ MỤN

BONPILE (Isotretinoin 10mg) là thuốc điều trị mụn trứng cá nặng hiệu quả với thành phần có trong thuốc là Isotretinoin sẽ là liệu pháp giúp điều trị mụn trứng cá nặng, không đáp ứng với điều trị trước đó, mụn trứng cá dạng nang bọc.

1. THÔNG TIN THUỐC

<> Thành phần:

  • Isotretinoin 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

<> Dạng bào chế: Viên nang mềm.

<> Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

<> Nhà sản xuất: Korea Prime Pharma Co., Ltd – Hàn Quốc.

2. CHỈ ĐỊNH

  • Điều trị thể trứng cá nặng (trứng cá hạch và trứng cá kết tụ), không đáp ứng với các liệu khác (dùng kháng sinh kết hợp với thuốc bôi tại chỗ).
  • Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định trong một số trường hợp khác như bệnh Darier, vảy phấn đỏ chân lông, vảy nến, vảy cá…

3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

<> Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Nên uống cả viên thuốc cùng với một cốc nước. Tránh nhai nghiền vì có thể sẽ ảnh hưởng tới khả năng hấp thu thuốc.
  • Thời điểm dùng: Trong bữa ăn.

<> Liều dùng

  • Mỗi đợt điều trị thường kéo dài từ 15 – 20 ngày.

  • Liều khởi đầu: 0,5 – 1 mg/kg/ngày, uống 2 lần mỗi ngày. Tối đa: 2 mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng.

  • Liều duy trì: 0,1 – 1 mg/kg/ngày.

  • Ngưng điều trị thuốc 2 tháng trước khi tái sử dụng.

  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi và trước tuổi dậy thì.

  • Với bệnh nhân suy thận: Nên bắt đầu từ liều thấp (10mg/ngày) sau đó tăng dần cho tới khi nhận được liều dung nạp. Tối đa là 1mg/kg/ngày.

<> Xử lý khi quên liều

  • Bỏ qua liều quên và sử dụng liều tiếp theo như bình thường. Không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

<> Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Thường gây đau bụng, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, kích ứng da và ngứa.
  • Xử trí: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ chung.

<> Thận trọng

  • Isotretinoin 10 mg là một chất gây quái thai ở người với tần suất các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng và đe dọa tính mạng có tỷ lệ cao.
  • Isotretinoin 10 mg bị chống chỉ định tuyệt đối đối với các bệnh nhân: Phụ nữ mang thai, phụ nữ có khả năng sinh con trừ khi tất cả các điều kiện của biện pháp phòng ngừa mang thai được đáp ứng.

<> Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thuốc được chống chỉ định trên phụ nữ có thai và cho con bú do nguy cơ gây dị tật thai nhi nếu có mẹ dùng thuốc.

<> Lái xe – Vận hành máy móc

  • Hiện chưa thấy chứng cứ bất lợi nào trên người lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

<> Tương tác thuốc

  • Vitamin A: Tăng nguy cơ gây ra chứng thừa Vitamin A.
  • Tetracyclin: Tăng nguy cơ gây tăng áp lực nội sọ.
  • Các thuốc trị mụn đường uống khác: Tăng nguy cơ gây kích ứng tại chỗ.

<> Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phu nữ có thai và cho con bú, hoặc đang có ý định sinh con vì thuốc gây dị dạng thai nhi.
  • Suy giảm chức năng gan.
  • Nồng độ lipid máu cao.
  • Thừa vitamin A
  • Qúa mẫn với vitamin A
  • Dị ứng với isotretinoin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Đang sử dụng Tetracyclin.

5. TÁC DỤNG PHỤ

Phổ biến:

  • Hệ thống máu, bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng tốc độ máu lắng.
  • Mắt: Viêm bờ mi, viêm kết mạc, khô mắt, ngứa mắt.
  • Da và mô: Ngứa, phát ban đỏ, viêm da, viêm môi, khô da, tróc da cục bộ, da mỏng manh.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.

Ít gặp:

  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, trầm cảm trở nên trầm trọng hơn, xu hướng hung hăng, lo lắng, thay đổi tâm trạng.
  • Da và mô: Rụng tóc từng mảng.
  • Hệ thần kinh: Tăng huyết áp nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.

Rate this post

Related Posts