Thuốc Bonpile 10mg – Trị mụn trứng cá nặng – Central Pharmacy

Đây là thông tin và kiến ​​thức về Tác dụng bonpile trị mụn hay nhất và đầy đủ nhất được tổng hợp bởi Topthongtin24h.com

Thuốc Bonpile 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Korea Prime Pharm. Co., Ltd., Hàn Quốc.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang mềm.

Thành phần

Mỗi viên Bonpile 10mg có chứa:

– Isotretinoin 10mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Bonpile 10mg

Tác dụng của Isotretinoin

– Là đồng lập thể của acid all-trans retionic (tretinoin).

– Công dụng cải thiện trứng cá nặng có thể liên quan đến làm giảm tiết bã nhờn và giảm kích thước của tuyến bã nhờn và chống viêm ngoài da.

Chỉ định

Thuốc Bonpile 10mg được dùng cho những trường hợp các dạng mụn trứng cá nặng như:

– Trứng cá dạng nốt cục.

– Trứng cá cụm (conglobate).

– Mụn trứng cá có thể để lại sẹo đã kháng với các đợt sử dụng bằng kháng sinh toàn thân hoặc tại chỗ.

Cách dùng

Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.

Cách sử dụng

– Dùng đường uống.

– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

– Người lớn, kể cả thanh niên và người cao tuổi: 0,5 mg/kg/ngày.

+ Trong quá trình điều trị, cần điều chỉnh liều cho phù hợp từng bệnh nhân.

+ Khoảng liều điều trị thông thường là 0,5 – 1,0 mg/kg/ngày.

+ Liều tích lũy tới 120 – 150 mg/kg, không thêm tác dụng đáng kể nào.

+ Thời gian điều trị tùy thuộc vào liều, thường 16 – 24 tuần đủ làm thuyên giảm các triệu chứng bệnh.

+ Tình trạng bệnh vẫn có thể được cải thiện đến 8 tuần sau khi dừng thuốc, do đó không dùng đợt tiếp theo trong khoảng thời gian này.

– Bệnh nhân thiểu năng thận nặng:

+ Bắt đầu điều trị với liều thấp hơn như 10 mg/ngày.

+ Sau đó có thể tăng liều lên 1 mg/kg/ngày hoặc cho đến khi đạt được liều dung nạp tối đa.

– Trẻ em: không được chỉ định điều trị trứng cá trước tuổi dậy thì. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên sử dụng.

– Đối với bệnh nhân không dung nạp với liều thông thường, có thể tiếp tục uống liều thấp hơn nhưng thời gian dùng kéo dài hơn và nguy cơ tái phát cao hơn. Để đạt hiệu quả điều trị tối đa ở những đối tượng này, nên tiếp tục sử dụng liều dung nạp cao nhất.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.

– Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Nôn, mất điều hòa, đỏ mặt, khô nứt môi, đau bụng, đau đầu, chóng mặt.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Súc rửa dạ dày được khuyến cáo.

Chống chỉ định

Thuốc Bonpile 10mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

– Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

– Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không có các biện pháp tránh thai hiệu quả.

– Thiểu năng gan.

– Tăng lipid máu quá mức.

– Rối loạn thừa vitamin A.

Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng Bonpile 10mg là: khô niêm mạc (như khô môi), viêm kết mạc, khô da, viêm môi, niêm mạc mũi, chảy máu cam. Chúng có thể hồi phục sau khi điều chỉnh liều hoặc ngưng điều trị. Nhưng một vài tác động vẫn còn dai dẳng sau khi ngừng thuốc.

– Nhiễm trùng: Rất hiếm gặp nhiễm vi khuẩn Gram âm (niêm mạc da).

– Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

+ Hay gặp: Giảm bạch cầu trung tính.

+ Rất hay gặp tình trạng thiếu máu, tăng tiểu cầu, tăng tốc độ lắng hồng cầu, giảm tiểu cầu.

+ Rất hiếm gặp: Bệnh hạch bạch huyết.

– Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp quá mẫn, các phản ứng dị ứng trên da, phản ứng phản vệ.

– Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Rất hiếm gặp tăng acid uric huyết, đái tháo đường.

– Rối loạn tâm thần:

+ Hiếm gặp: Trầm cảm, lo âu, làm nặng thêm trầm cảm, xu hướng hung hăng, thay đổi tính khí.

+ Rất hiếm gặp: Rối loạn thần kinh, hái độ bất thường, rối loạn tâm thần, ý định tự tử, thử tự tử.

– Rối loạn hệ thần kinh:

+ Hay gặp: Đau đầu.

+ Rất hiếm gặp: Chóng mặt, ăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ.

– Rối loạn ở mắt:

+ Rất hay gặp: Viêm mí mắt, viêm kết mạc, khô mắt, kích ứng mắt.

+ Rất hiếm gặp: Đục giác mạc, mờ mắt, đục thuỷ tinh thể, mù màu, giảm dung nạp với kính sát tròng…

– Rối loạn thính giác và mê lộ: Rất hiếm gặp làm suy giảm thính lực.

– Rối loạn khác:

+ Chảy máu cam, khô mũi, viêm mũi họng.

+ Tăng transaminase.

+ Đau khớp, đau cơ, đau lưng (nhất là bệnh nhân ở độ tuổi thanh niên)

+ Viêm môi, ngứa, ban đỏ, viêm da, khô da, tróc da, da mỏng (nguy cơ tổn thương do cọ xát).

+ Tăng triglycerid máu, giảm lipoprotein tỷ trọng cao.

+ Tăng cholesterol máu, tăng glucozơ máu, huyết niệu, protein niệu…

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác của Bonpile 10mg mà bệnh nhân cần lưu ý, bao gồm:

– Vitamin A: Nguy cơ tiến triển tình trạng rối loạn thừa vitamin A.

– Tetracyclin: Tăng áp lực nội sọ lành tính (khối u giả trong não). Không dùng phối hợp.

– Corticosteroid: Nguy cơ gây mất xương. Thận trọng khi sử dụng đồng thời.

– Thuốc tránh thai đường uống: Giảm hiệu quả của thuốc này.

– Phenytonin: Tăng nguy cơ loãng xương. Thận trọng khi phối hợp.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Thuốc gây khuyết tật nặng cho thai nhi ở bất cứ liều nào. Chống chỉ định cho đối tượng này.

– Bà mẹ cho con bú: Chống chỉ định

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Bonpile 10mg ảnh chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác, giảm thính giác hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

Lưu ý đặc biệt khác

Chú ý những tác dụng phụ đáng chú ý:

– Rối loạn tâm thần.

– Rối loạn thị giác.

– Rối loạn xương và mô liên kết như đau cơ, đau khớp…

– Tăng áp lực nội sọ lành tính.

– Rối loạn gan mật làm thay đổi một số xét nghiệm.

– Phản ứng dị ứng.

– Rối loạn chuyển hóa như viêm ruột…

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Tránh ánh sáng.

– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc Bonpile 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Bonpile 10mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi.

Thuốc cần đơn của bác sĩ. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Central Pharmacy.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Bonpile 10mg có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.

– Hiệu quả trong điều trị mụn trứng cá nặng mà các biện pháp khác không đem lại hiệu quả.

Nhược điểm

– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn từ nhẹ đến nặng.

– Gây khuyết tật thai nhi, không dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Rate this post

Related Posts